Đế chế Assyri

Không tìm thấy kết quả Đế chế Assyri

Bài viết tương tự

English version Đế chế Assyri


Đế chế Assyri

Thủ đô Aššur
(2500–1754 BC)
Shubat-Enlil
(1754–1681 BC)
Aššur
(1681–879 BC)
Kalhu
(879–706 BC)
Dur-Sharrukin
(706–705 BC)
Nineveh
(705–612 BC)
Harran
(612–609 BC)
Ngôn ngữ chính thức
Ngôn ngữ thông dụng Akkadian
Eastern Aramaic
Tôn giáo chính Ancient Mesopotamian religion, later Syriac Christian
Chính phủ Quân chủ chuyên chế
King  
• c. 2500 TCN Tudiya (first)
• 612–609 TCN Ashur-uballit II (last)
Thời kỳ Thời đại đồ đồng
• Kikkiya overthrown 2500 TCN
• Suy vong 612 TCN 609 TCN[2]
Diện tích  
194 249[3] km2
(Lỗi biểu thức: Dư số mi2)
Đơn vị tiền tệ Mina[4]